THỦ TỤC NHẬP KHẨU NỘI THẤT
CHÍNH SÁCH NHẬP KHẨU
Chính sách nhập khẩu đồ dùng nội thất nói riêng, nhập khẩu các mặt hàng khác nói chung. Được quy định trong những văn bản pháp luật sau đây:
- Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018;
- Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015;
- Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013
- Công văn 8119/TCHQ-TXNK ngày 28/12/2020
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017;
- Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018;
- Nghị định 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
- Quyết định 1991/2022/ QĐ-BCT ngày 30/09/2022
Theo những văn bản pháp luật ở trên thì mặt hàng đồ nội thất không thuộc danh mục hàng cấm nhập khẩu. Đối với hàng hóa đã qua sử dụng thì thuộc danh mục cấm nhập khẩu.
Khi làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất phòng ngủ, phòng tắm, nhà bếp, phòng khách. Quan trọng nhất là xác định đúng mã hs và làm nhãn hàng hóa theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP.
Trên đây là toàn bộ văn bản pháp luật liên quan đến thủ tục nhập khẩu đồ dùng nội thất. Nếu Quý vị chưa hiểu được những văn bản trên, vui lòng liên hệ đến hotline, hotmail để được tư vấn.
MÃ HS ĐỒ NỘI THẤT
Tra cứu mã hs là công việc phải làm khi làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất. Mã hs là chuỗi số được quy ước cho từng loại mặt hàng cụ thể trên phạm vi toàn cầu. Thông thường mã hs giữa quốc gia xuất khẩu và quốc gia nhập khẩu sẽ giống nhau ít nhất từ 4 đến 6 số. Vì thế khi nhập khẩu người mua nên tham khảo mã hs từ người bán.
Sau đây, Eximco Global xin giới thiệu mã hs đồ dùng phòng khách, nhà tắm, phòng ngủ, nhà bếp mời Quý vị tham khảo bảng bên dưới.
Mô tả | Mã hs | Thuế NK ưu đãi (%) |
PHỤ KIỆN, ĐỒ TRANG TRÍ |
||
Mã hs các vận dụng nhỏ, đồ dùng bằng gỗ sử dụng trong nội thất. | 4420 90 10 | 20% |
Mã hs vải trang trí sử dụng trong nội thất. | 5809 00 00 | 12% |
Mã hs màn che, rèm, diềm từ sợi tổng hợp. | 6303 12 00 | 12% |
Mã hs màn che, rèm, diềm từ bông. | 6303 19 10 | 12% |
Mã hs khăn phủ giường dệt kim hoặc móc. | 6304 11 00 | 12% |
Mã hs khăn phủ giường từ bông. | 6304 19 10 | 12% |
Mã hs khăn phủ giường loại khác không dệt. | 6304 19 20 | 12% |
Mã hs khăn phủ giường loại khác. | 6304 19 90 | 12% |
Mã hs đồ trang trí nội thất bằng thủy tinh. | 7013 10 00 | 35% |
Mã hs ổ khóa, móc khóa sử dụng cho đồ nội thất. | 8301 30 00 | 25% |
Mã hs khung, giá và các sản phẩm bằng kim loại cơ bản dùng cho nội thất. | 8302 42 90 | 20% |
GHẾ CÁC LOẠI |
||
Mã hs ghế có điều chỉnh độ cao | 9401 30 00 | 25% |
Mã hs ghế có thể chuyển thành giường. | 9401 40 00 | 25% |
Mã hs ghế bằng tre. | 9401 52 00 | 25% |
Mã hs ghế bằng song, mây | 9401 53 00 | 25% |
Mã hs ghế có khung bằng gỗ đã nhồi đệm. | 9401 61 00 | 25% |
Mã hs ghế có khung bằng gỗ, phần ngồi, tựa lưng bằng song mây. | 9401 79 10 | 25% |
Mã hs ghế có khung bằng gỗ khác. | 9401 69 90 | 25% |
Mã hs ghế có khung bằng kim loại, đã nhồi đệm. | 9401 71 00 | 25% |
Mã hs ghế có khung bằng kim loại, phần ngồi hoặc tựa bằng song mây. | 9401 79 10 | 25% |
Mã hs ghế có khung bằng kim loại khác. | 9401 79 90 | 25% |
Mã hs ghế các loại | 9401 80 00 | 25% |
ĐỒ NỘI THẤT KHÁC |
||
Mã hs đồ nội thất bằng kim loại sử dụng trong văn phòng. | 9403 10 00 | 10% |
Mã hs đồ nội thất bằng kim loại. | 9403 20 90 | 10% |
Mã hs đồ nội thất bằng gỗ sử dụng trong văn phòng. | 9403 30 00 | 25% |
Mã hs đồ nội thất bằng gỗ sử dụng trong nhà bếp. | 9403 40 00 | 25% |
Mã hs đồ nội thất bằng gỗ sử dụng trong phòng ngủ. | 9403 50 00 | 25% |
Mã hs đồ nội thất bằng gỗ khác. | 9403 60 90 | 25% |
Mã hs đồ nội thất bằng plastic | 9403 70 90 | 20% |
Mã hs đồ nội thất bằng tre. | 9403 82 00 | 25% |
Mã hs đồ nội thất bằng song mây. | 9403 83 00 | 25% |
Đồ nội thất là một danh từ chung khi tra cứu mã hs cho đồ nội thất phải tra cứu chi tiết theo từng sản phẩm. Ví dụ: Mã hs ghế các loại sẽ rơi vào nhóm 9401; mã hs giường, tủ đồ nội thất khác thuộc nhóm 9403.
Xác định đúng mã hs rất quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất. Việc xác định sai mã hs sẽ mang lại những rủi ro nhất định cho Quý vị như:
- Chịu phạt do khai sai mã hs theo nghị định 128/2020/NĐ-CP;
- Trong trường hợp phát sinh thuế nhập khẩu thì sẽ đối mặt với mức phát ít nhất là 2,000,000 VND và cao nhất là mức phạt gấp 3 lần số thuế.
Nếu Quý vị chưa xác định được chính xác mã hs đồ nội thất. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.
THUẾ NHẬP KHẨU ĐỒ NỘI THẤT
Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ mà nhà nhập khẩu phải hoàn thành với nhà nước. Thuế nhập khẩu của đồ nội thất có hai loại đó là thuế nhập khẩu và thuế GTGT nhập khẩu. Quý vị có thể tham khảo cách tính thuế nhập khẩu theo cách bên dưới:
- Thuế nhập khẩu xác định theo mã hs thuế nhập khẩu được tính theo công thức:
Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất
Trị giá CIF được xác định bằng giá trị xuất xưởng của hàng cộng với tất cả các chi phí để đưa được hàng về đến cửa khẩu đầu tiên của nước nhập khẩu.
- Thuế GTGT nhập khẩu được xác định theo công thức :
Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu ) x % thuế suất GTGT
Theo các tính trên có thể thấy thuế nhập khẩu đồ nội thất thuộc vào thuế suất nhập khẩu. Thuế suất nhập khẩu được quyết định bởi mã hs loại đồ nội thất được chọn.
Thuế suất nhập khẩu có hai loại đó là thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt. Mức thuế suất ưu đãi đặc biệt thường là 0% áp dụng cho hàng hóa được nhập khẩu từ các quốc gia và vùng lãnh thổ mà Việt Nam có ký hiệp định thương mại như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Chi Lê, Châu Âu, Úc, Ấn Độ và các nước Asean.
Để được áp mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Thì lô hàng đó phải có chứng nhận xuất xứ hay còn gọi là ℅
Nếu nhập khẩu từ Trung Quốc từ ngày 30/9/2022 Quyết Định của Bộ Công Thương số 1991/ QD BCT bị thuế chống bán phá giá